CHƯƠNG VIII
BẢO TRỢ XÃ HỘI
Điều 44. Trợ cấp xã hội,
hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng
tháng
1. Đối tượng hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng bao gồm:
a) Người khuyết tật đặc biệt
nặng, trừ trường hợp quy định
tại Điều 45 của Luật này;
b) Người khuyết tật nặng.
2. Đối tượng được
hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng
tháng bao gồm:
a) Gia đình có người khuyết
tật đặc biệt nặng
đang trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc người đó;
b) Người nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật
đặc biệt nặng;
c) Người khuyết tật quy
định tại khoản 1 Điều này
đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36
tháng tuổi.
3. Người khuyết tật quy định tại
khoản 1 Điều này là trẻ em,
người cao tuổi được hưởng
mức trợ cấp cao hơn đối tượng
khác cùng mức độ khuyết tật.
4. Mức trợ cấp xã hội hàng
tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm
sóc hàng tháng đối với từng
loại đối tượng theo quy định tại
Điều này do Chính phủ quy định.
Điều 45. Nuôi dưỡng người
khuyết tật trong cơ sở bảo trợ xã
hội
1. Người khuyết tật đặc biệt
nặng không nơi nương tựa, không
tự lo được cuộc sống được
tiếp nhận vào nuôi dưỡng tại
cơ sở bảo trợ xã hội.
2. Nhà nước cấp kinh phí nuôi
dưỡng người khuyết tật quy định
tại khoản 1 Điều này cho các
cơ sở bảo trợ xã hội bao gồm:
a) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng;
b) Mua sắm tư trang, vật dụng phục vụ cho
sinh hoạt thường ngày;
c) Mua thẻ bảo hiểm y tế;
d) Mua thuốc chữa bệnh thông thường;
đ) Mua dụng cụ, phương tiện hỗ
trợ phục hồi chức năng;
e) Mai táng khi chết;
g) Vệ sinh cá nhân hàng tháng đối
với người khuyết tật là nữ.
3. Chính phủ quy định mức trợ cấp
nuôi dưỡng hàng tháng và kinh
phí quy định tại khoản 2 Điều
này.
Điều 46. Chế độ mai táng
phí
Người khuyết tật đang hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng được
hỗ trợ chi phí mai táng khi chết.
Chính phủ quy định mức hỗ trợ chi
phí mai táng.
Điều 47. Cơ sở chăm sóc
người khuyết tật
1. Cơ sở chăm sóc người khuyết
tật là cơ sở nuôi dưỡng, cung
cấp dịch vụ tư vấn, trợ giúp
người khuyết tật.
2. Cơ sở chăm sóc người khuyết
tật bao gồm:
a) Cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Cơ sở dịch vụ hỗ trợ người
khuyết tật;
c) Trung tâm hỗ trợ người khuyết tật
sống độc lập;
d) Cơ sở chăm sóc người khuyết
tật khác.
3. Chính phủ quy định điều kiện
thành lập, hoạt động, giải thể
cơ sở chăm sóc người khuyết
tật.
4. Nhà nước đầu tư cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí
hoạt động cho cơ sở chăm sóc
người khuyết tật công lập.
Điều 48. Trách nhiệm của cơ
sở chăm sóc người khuyết tật
1. Tuân thủ điều kiện hoạt động
của cơ sở chăm sóc người khuyết
tật; thực hiện đầy đủ các quy
chuẩn về nuôi dưỡng, cung cấp dịch
vụ tư vấn, trợ giúp người
khuyết tật tương ứng với từng
loại cơ sở.
2. Thực hiện cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất chưa bảo đảm
điều kiện tiếp cận đối với
người khuyết tật.
Xem tiep chuong:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
7 |
9 |
10 |
10 |
|