CHƯƠNG VII
NHÀ CHUNG CƯ, CÔNG TRÌNH CÔNG
CỘNG,
GIAO THÔNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
Điều 39. Nhà chung cư và công trình công cộng
1. Việc phê duyệt thiết kế, xây dựng, nghiệm thu công trình xây dựng mới, cải tạo và nâng cấp nhà chung cư, trụ sở làm việc và công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội phải tuân thủ hệ thống quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng để bảo đảm người khuyết tật tiếp cận.
2. Nhà chung cư, trụ sở làm việc và công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng, công trình hạ tầng xã hội được xây
dựng trước
ngày Luật
này có hiệu
lực mà chưa
bảo đảm các điều kiện tiếp cận đối với người khuyết tật phải được
cải tạo, nâng cấp để bảo đảm điều kiện tiếp cận theo lộ trình quy định tại Điều
40 của Luật
này.
Điều 40. Lộ trình cải tạo nhà chung cư, công trình công cộng
1. Đến ngày
01 tháng 01 năm
2020, các công
trình công cộng sau đây phải bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với
người khuyết
tật:
a) Trụ sở làm việc của cơ quan nhà nước;
b) Nhà ga, bến xe, bến tàu;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Cơ sở giáo dục, dạy nghề;
đ) Công trình
văn hóa, thể dục, thể thao.
2. Đến ngày
01 tháng 01 năm
2025, tất cả nhà chung cư, trụ sở làm việc, công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng, công trình hạ tầng xã hội không thuộc trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm điều kiện tiếp cận đối với
người khuyết
tật.
3. Chính phủ
quy định chi tiết việc thực hiện
lộ trình cải tạo đối với từng loại công trình quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 41. Tham gia giao
thông của người khuyết tật
1. Phương tiện
giao thông cá nhân của người
khuyết tật
khi tham gia giao thông
phải bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và phù hợp với điều kiện sức khỏe của người khuyết
tật. Phương
tiện giao thông cá nhân đòi hỏi phải có giấy phép điều
khiển thì
người khuyết
tật được
học và cấp giấy phép điều khiển đối với phương tiện đó.
2. Người khuyết
tật khi tham gia giao
thông bằng các phương tiện giao thông công cộng được
sử dụng các phương tiện hỗ trợ hoặc sự trợ giúp tương ứng; được
phép mang theo và miễn phí khi mang phương
tiện, thiết bị hỗ trợ phù hợp.
3. Người khuyết
tật đặc biệt nặng và người khuyết tật nặng được
miễn, giảm
giá vé, giá dịch vụ khi tham gia giao
thông bằng một số phương tiện giao thông công cộng theo quy định
của Chính phủ.
4. Người khuyết
tật được
ưu tiên mua vé, được giúp
đỡ, sắp xếp chỗ ngồi thuận tiện khi sử dụng các phương tiện giao thông công cộng.
Điều 42. Phương tiện giao thông công cộng
1. Phương tiện
giao thông công cộng phải có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật; có công cụ hỗ trợ lên, xuống thuận tiện hoặc sự trợ giúp phù hợp với đặc điểm của người khuyết tật.
2. Phương tiện
giao thông công cộng để người khuyết tật tiếp cận sử dụng phải đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông tiếp cận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đơn vị
tham gia vận tải công cộng phải đầu tư và bố trí phương tiện bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật về giao thông tiếp cận trên các tuyến vận tải theo tỷ lệ do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ.
4. Phương tiện
giao thông công cộng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao thông tiếp cận được miễn, giảm thuế theo quy định của pháp luật về thuế khi sản xuất, nhập khẩu.
Điều 43. Công nghệ thông tin và truyền thông
1. Nhà nước
khuyến khích
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực công nghệ thông tin ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin dành cho người khuyết tật.
2. Cơ quan thông tin đại chúng có trách nhiệm phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người khuyết tật.
Đài truyền
hình Việt Nam có trách nhiệm thực hiện chương trình phát sóng có phụ đề tiếng Việt và ngôn ngữ ký hiệu dành cho người khuyết tật theo quy định
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Nhà nước
có chính sách miễn, giảm thuế, cho vay vốn
với lãi suất ưu đãi và hỗ trợ khác cho hoạt động nghiên cứu, chế tạo, sản xuất và cung cấp dịch vụ, phương tiện hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận công nghệ thông tin và truyền thông; hỗ trợ việc thu thập, biên soạn và xuất bản tài liệu in chữ nổi Braille dành cho người khuyết tật nhìn, tài liệu đọc dành cho người khuyết tật nghe, nói và người khuyết tật trí tuệ.
Xem tiep chuong:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
8 |
9 |
10 |
10 |
|